Nội dung bài viết
Căn cứ pháp lý
- Luật phòng cháy, chữa cháy 2001
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA
Trong thời gian vừa qua, phòng cháy và chữa cháy là vấn đề được nhiều doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh quan tâm khi mà các quy định về phòng cháy, chữa cháy được cơ quan chức năng siết chặt sau những thiệt hại do cháy nổ gây ra. Đây được xem là một điều tốt khi có thể ngăn ngừa, hạn chế xảy ra các vụ cháy nổ. Tuy nhiên, các quy định bị siết chặt cũng cho thấy nhiều tổ chức, cá nhân là các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh không thể đáp ứng các quy định để được cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy dẫn đến tình trạng phải tạm ngừng kinh doanh thậm chí phải đóng của, chấm dứt hoạt động. Vậy Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì? Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cấp phép? Sẽ chúng tôi trả lời trong bài viết dưới đây.
Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?
Có thể hiểu, Giấy phép phòng cháy chữa cháy là một giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp thông qua quá trình kiểm tra, đối chiếu các giải pháp, nội dung thiết kế dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về phòng cháy và chữa cháy được phép áp dụng tại Việt Nam theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định và quá trình nghiệm thu, phê duyệt phòng cháy và chữa cháy.
Có 2 bước mà các tổ chức, cá nhân cần phải thực hiện để được xem là đáp ứng đủ các điều kiện về Giấy phép phòng cháy và chữa cháy gồm:
- Bước 1: Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy
- Bước 2: Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung phân tích các quy định liên quan đến quy trình thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy. Đối tượng nào thì phải thẩm duyệt về thiết kế? Trình tự, thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy thực hiện như thế nào? Cơ quan nào là cơ quan cấp phép? Sẽ phần nào được giải đáp trong bài viết dưới đây.
Đối tượng nào phải cần phải Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy?
Có 3 đối tượng chính phải làm thủ tục thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy, chữa cháy để có thể được phép kinh doanh, hoạt động gồm:
- Đầu tiên, là đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác;
- Thứ hai, các công trình, dự án theo quy định khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định thì bắt buộc phải được thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy;
- Cuối cùng, là các phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
Mặc dù quy định chỉ bao hàm trong ba đối tượng nhưng phạm vi rất rộng, hầu hết đều là các công trình xây dựng, nhà ở, văn phòng, địa điểm kinh doanh và cả các phương tiện giao thông cơ giới.
Cần chuẩn bị gì khi đăng ký Thẩm duyệt?
Để được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, tùy vào trường hợp mà tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Đối với trường hợp là đồ án quy hoạch xây dựng, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch;
- Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
- Đối với trường hợp chấp thuận địa điểm xây dựng công trình, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình;
- Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.
- Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật);
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công (lần đầu) dự án, công trình, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật);
- Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Dự toán xây dựng công trình;
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật);
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định;
Từ những nội dung trên có thể thấy, chỉ có 03 đối tượng chính phải thực hiện Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy. Tuy nhiên, các trường hợp và hồ sơ cần chuẩn bị ở mỗi trường hợp lại rất nhiều và chi tiết cũng phần nào gây ra những khó khăn cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình chuẩn bị và làm thủ tục.
Cơ quan nào Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy?
Theo quy định hiện hành, 02 cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn; và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Tùy vào từng trường hợp và đối tượng thẩm duyệt mà các cơ quan trên sẽ có sự phân cấp, phân quyền để thực hiện kiểm tra, thẩm duyệt theo quy định.
Chi phí Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy là bao nhiêu?
Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy là một trong những thủ tục khi thực hiện tổ chức, cá nhân phải đóng phí theo quy định. Theo đó, mức phí mà tổ chức, cá nhân phải đóng được tính như sau:
Mức thu phí thẩm duyệt | = | Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt | x | Tỷ lệ tính phí |
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/ NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức tỷ lệ tính phí 1, 2 kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BCA.
Đây cách tính chi phí Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy theo quy định hiện nay. Có thể thấy, tùy vào quy mô của dự án và tổng mức đầu tư khi thực hiện dự án cũng như tỷ lệ tính phí đối với các trường hợp mà mức thu phí Thẩm duyệt cũng có sẽ những sự khác nhau mà không cố định cụ thể. Tuy nhiên, từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, nhằm hỗ trợ chi phí cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, mức thu phí Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy sẽ bằng 50% so với mức phí tính theo công thức trên.
Thời hạn nhận kết quả sau khi nộp hồ sơ là bao lâu?
Sau khi nộp hồ sơ đề nghị Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ sẽ nhận được Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy. Khi đó, căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì sẽ được trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Tùy vào từng đối tượng thẩm duyệt, mà sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cũng sẽ có sự khác nhau, cụ thể như sau:
- Đối với hồ sơ thẩm duyệt đồ án quy hoạch xây dựng: Thời hạn thẩm duyệt và trả kết quả không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với hồ sơ thẩm duyệt chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với hồ sơ thẩm duyệt thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; và không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với hồ sơ thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với hồ sơ thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp sau khi hết thời hạn thẩm duyệt mà cơ quan có thẩm quyền không trả kết quả theo thời hạn nêu trên thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện trong thời hạn theo quy định.
Trên đây là một số thông tin về quy định, trình tự, thủ tục thực hiện Thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy và chữa cháy. Đây là một trong những quy trình mà tổ chức, cá nhân bắt buộc phải thực hiện đủ có thể đáp ứng đủ các quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định. Qua đó có thể thấy, sau những thiệt hại mà các sự cố cháy nổ xảy ra gây thiệt hại không nhỏ về người và tài sản thì cơ quan nhà nước cũng đã có những biện pháp để siết chặt các quy định này để phòng ngừa xảy ra các sự cố tương tự. Tuy vậy, các quy định này lại đang cho thấy những vướng mắc, bất cập mà các tổ chức, cá nhân khi thực hiện gặp không ít khó khăn cần sự tháo gỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để có thể vừa đảm bảo phòng ngừa cháy nổ cũng như tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính và hoạt động kinh doanh của mình.
>>>> XEM THÊM: GIẤY PHÉP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY (PHẦN 2) <<<<
Ngoài ra, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ thủ tục pháp lý doanh nghiệp cho các khách hàng có nhu cầu. Hãy liên hệ với chúng tôi tại địa chỉ Phavila hoặc liên hệ Hotline số 0903343074 hoặc 0777020312 nếu bạn cần được tư vấn thêm về vấn đề này hay các dịch vụ pháp lý doanh nghiệp khác.