Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài là một trong những nhu cầu phổ biến của các doanh nghiệp muốn sử dụng nguồn lao động chất lượng ngoại quốc. Trong bài viết này, Phavila xin gửi đến quý vị những thông tin chi tiết về thủ tục xin và cấp giấy phép lao động hiện nay tại Việt Nam.
Nội dung bài viết
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ?
Giấy phép lao động cho người nước ngoài hay còn gọi là Work Permit là văn bản cho phép người ngoại quốc làm việc tại Việt Nam. Giấy phép lao động thể hiện rõ thông tin về người lao động, người sử dụng lao động và công việc chi tiết của họ tại Việt Nam trong một khoảng thời gian được phép nhất định.
Người nước ngoài bắt buộc phải làm những công việc chính xác như được kê khai trong giấy phép lao động. Nếu làm việc khác so với thông tin kê khai hoặc không có giấy phép lao động sẽ bị coi là phạm pháp và bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Cơ quan cấp Giấy lao động
Theo quy định tại Việt Nam, hiện có 3 cơ quan có thể cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
✔️ Ban quản lý Khu chế xuất và công nghiệp;
✔️ Ban quản lý Khu công nghệ cao;
✔️ Sở lao động – Thương binh và Xã hội.
CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI XIN GPLĐ
Theo Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
g) Tình nguyện viên;
h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam
TRƯỜNG HỢP NÀO ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ LAO ĐỘNG?
Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
b) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
c) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
đ) Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
e) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
g) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
h) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
i) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
k) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
l) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
>>> Xem thêm: Thế nào là công ty Hợp Danh? <<<
CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Hiện nay giấy phép lao động được chia thành các loại sau:
- ✔️ Giấy phép lao động cho cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức Hợp đồng lao động;
- ✔️ Giấy phép lao động cho cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp;
- ✔️ Giấy phép lao động cho cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- ✔️ Giấy phép lao động cho cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP GỒM NHỮNG GÌ?
Một bộ hồ sơ xin Giấy phép lao động đầy đủ sẽ bao gồm:
- ✔️ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động;
- ✔️ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp (Không quá 12 tháng);
- ✔️ Lý lịch tư pháp của người lao động (Không quá 6 tháng);
- ✔️ Văn bản xác nhận có trình độ phù hợp với công việc đăng ký làm việc tại Việt Nam;
- ✔️ 02 ảnh màu 4×6 phông nền trắng, không đeo kính;
- ✔️ Bản sao y công chứng Passport;
- ✔️ Ngoài ra ở một số trường hợp công việc đặc thù sẽ được yêu cầu thêm các giấy tờ liên quan.
THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
DỊCH VỤ XIN ĐĂNG KÝ LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI PHAVILA
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Phavila với hơn 8 năm hỗ trợ các doanh nhân trong công tác giấy tờ, thủ tục hành chính. Như những người bạn, chúng tôi hiểu được rằng khi một doanh nghiệp cần thay đổi thông tin, những điều cần nhất chính là:
- ✔️ Sự nhanh chóng, mau mắn;
- ✔️ Thủ tục gọn nhẹ để mọi việc diễn ra “suôn sẻ” và “êm đẹp”;
- ✔️ Một chi phí hợp lý;
- ✔️ Đảm bảo mọi thủ tục phải tuân theo và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật;
- ✔️ Luôn sẵn sàng, có khả năng giải quyết các vấn phát sinh.
Vì thế, chúng tôi đưa ra một quy trình chuẩn khép kín để có thể cung cấp một dịch vụ “rẻ nhất” ; “nhanh nhất” và “uy tín” nhất.
CẦN CUNG CẤP THÔNG TIN GÌ CHO CHÚNG TÔI?
Doanh nghiệp quý vị hiện đang có nhu cầu sử dụng nguồn lao động chất lượng đến từ nước ngoài nhưng chưa nắm rõ thủ tục đăng ký lao động cho các cá nhân này tại Việt Nam? Đừng ngại ngần liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ nhanh chóng, uy tín và chính xác nhất!
ĐỂ SỬ DỤNG DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NHÂN VIÊN NGOẠI QUỐC CỦA TRUNG TÂM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP PHAVILA, NGOÀI NHỮNG HỒ SƠ BẮT BUỘC NÊU TẠI PHẦN “DANH MỤC HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG” PHÍA TRÊN, DOANH NGHIỆP CẦN GỬI CHO CHÚNG TÔI BẢN PHOTO GIẤY PHÉP KINH DOANH ĐỂ VIỆC BIÊN SOẠN HỒ SƠ ĐƯỢC CHÍNH XÁC NHẤT.
Tôi đang làm việc tại một công ty Hàn Quốc có chi nhánh tại Việt Nam, bây giờ phía công ty mẹ ở Hàn Quốc muốn cử một người lao động sang Việt Nam để hỗ trợ công việc trong 10 tháng. Lương, thưởng và phụ cấp đều do công ty Hàn Quốc chi trả. Tôi muốn hỏi trường hợp này có cần phải xin giấy phép lao động hay không? Và có thì tôi cần phải có những loại giấy tờ gì khi xin giấy phép lao động? Xin anh, chị tư vấn giúp.
Chào bạn, cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi thông tin đến Hỗ trợ doanh nghiệp Phavila Việt Nam. Căn cứ Điều 154 Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực mới nhất thì người lao động do công ty Hàn Quốc cử sang làm việc tại chi nhánh Việt Nam không thuộc trường hợp được miễn giấy phép lao động nên bạn vẫn phải xin giấy phép lao động cho người này như bình thường nhé. Hồ sơ xin GPLĐ cho người nước ngoài bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu số 7 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH;
– Giấy khám sức khoẻ + Lý lịch tư pháp;
– Bản chứng thực hộ chiếu và visa của người nước ngoài;
– Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…);
– 02 ảnh mầu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính;
– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài ( tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…).